Cách mở Cheatcode ( nhập Lệnh) và các Lệnh cơ bản trong Minecraft
1. Bước 1: Cách mở Cheatcode ( Nhập lệnh)
Để chạy được các câu lệnh trong Minecraft, trước tiên, bạn cần phải bật tính năng cho phép sử dụng Cheat Code trong thế giới đang chơi.
Hướng dẫn mở tính năng này trên một số nền tảng như sau:
- Với bản Window PC
+ Với trường hợp Create new world khi tạo một thế giới mới hoàn toàn: Chọn chế độ ON trong Allow Cheats
+ Với trường hợp bạn đang ở trong thế giới, mở Game menu => Open to LAN => Allow Cheats.
- Với bản Mobile
Bước 1: Dừng world đang chơi
Trong thế giới mà bạn đang chơi trong Minecraft Mobile, nhấn biểu tượng Dừng - Pause ở trên cùng màn hình.
Bước 2: Bật chế độ Cheat code
Chọn mục Setting, kích chọn vào World Options.
Trong màn hình cài đặt của World Option bạn sẽ thấy hiển thị mục cài đặt bật chế độ Cheat Code là Activate Cheats. Nhấn nút mở chế độ này lên.
Khi này, một thông báo cảnh báo sẽ xuất hiện ( về việc thay đổi chế độ chơi sẽ khiến người chơi sẽ không dành được Xbox Live achievement trong game mà bật chế độ Cheat code nữa).
Nhấn Continue để tiếp tục.
Bước 3: Quay lại trò chơi
Quay lại trò chơi bằng Chạm x nằm ở góc trên bên phải màn hình, chọn Resume Game.
2. Bước 2: Mở cửa số nhập chat để nhập lệnh
Sau khi mở chế độ Cheatcode, tiến hành mở cửa số nhập chat để nhập lệnh:
- Đối với bản Java Edition cho máy PC/Mac, nhấn phím T ( hoặc / )
- Đối với bản Mobile, nhấn biểu tượng trên đầu màn hình
- Đối với bản Xbox One, nhấn phím D-Pad phải trên thiết bị.
- Đối với Nintendo Switch, nhấn nút mũi tên bên phải trên thiết bị.
3. Bước 3: Nhập lệnh
Nhập lệnh của Minecraft vào ô nhập lệnh rồi nhấn Enter .
Ví dụ:
/gamerule keepInventory true
Sau khi nhập xong lệnh, thì quy định mặc đinh của trò chơi đã thay đổi và bạn có thể tiến hành chơi game như bình thường
4. Các lệnh dịch chuyển
/tpa: gửi yêu cầu dịch chuyển bản thân đến cho 1 người.
/tpahere: gửi ra yêu cầu dịch chuyển 1 người đến vị trí của mình.
/tpaccept: chấp nhận yêu cầu dịch chuyển.
/tpa deny: từ chối yêu cầu giao dịch chuyển.
/back: quay về cho vừa dịch chuyển hoặc là địa điểm vừa chết.
/spawn: quay về đến điểm spawn.
/sethome: đánh dấu địa điểm mà bạn đang đứng là nhà của bạn.
/home: dịch chuyển đến nhà của bạn (hay còn gọi là địa điểm đã sethome).
5. Các lệnh cấu hình
/gamerules keepInventory true: chết nhưng không mất đồ.
/gamemode 0, /gamemode s, gamemode survival: lệnh để chuyển sang chế độ sinh tồn.
/gamemode 1, gamemode c, /gamemode creative: lệnh để chuyển sang chế độ sáng tạo.
/gamemode 2, /gamemode a, /gamemode adventure: lệnh để chuyển sang chế độ phiêu lưu.
/gamemode 3, /gamemode sp, /gamemode spectator: lệnh để chuyển sang chế độ khán giả.
6. Các lệnh tiền
/money: coi số tiền trong trò chơi của bạn.
/balancetop: coi top tiền.
/pay: gửi tiền đến cho 1 người.
7. Các lệnh liên quan người chơi
/resident: Hiển thị thông tin của chính bạn lên trên màn hình.
/resident friend remove + <tên người chơi>: Loại bỏ người chơi offline ra khỏi danh sách bạn bè.
/resident friend clearlist: Loại bỏ tất cả những người chơi ra khỏi danh sách bạn bè.
/resident friend add <tên người chơi>: Thêm người chơi mới đang online vào danh sách bạn bè.
/resident friend remove <tên người chơi>: Loại bỏ người chơi online ra khỏi danh sách bạn bè.
/resident <tên người chơi>: Hiển thị các thông tin của người chơi khác trên màn hình.
/resident friend add + <tên người chơi>: Thêm người chơi offline mới vào danh sách bạn bè.
/resident toggle map – bật bản đồ khi bạn di chuyển qua đường ranh giới của plot.
/resident toggle plot border – Lệnh để hiển thị đường ranh giới plot khi bạn di chuyển qua nó.
/resident toggle spy – quản trị viên có thể bật đoạn chat kênh gián điệp.
/resident toggle reset – tắt tất cả các chế độ đang hoạt động.
8. Các lệnh chơi Faction
/f help [số trang] – Hiển thị số trang hướng dẫn.
/f list [số trang] – Hiển thị danh sách các factions.
/f show [faction tag] – Hiển thị chi tiết thông tin về một faction.
/f map [on/off] – Hiển thị bản đồ.
/f power [tên người chơi] – Hiển thị Power của nhân vật.
/f join [tên faction] – Vào faction.
/f leave – Thoát faction.
/f chat – Bật hoặc tắt cho faction chat
/f home – Dịch chuyển về faction
/f create [tên faction] – Tạo faction mới.
/f desc [nội dung thông báo] – Thay đổi thông báo faction.
/f tag [faction tag] – Thay đổi faction tag
/f open – Bật/tắt cho phép người chơi vào mà không cần mời.
/f invite [Tên người chơi] – Mời một người vào faction.
/f deinvite [Tên người chơi] – Hủy bỏ lời mời vào faction.
/f sethome – Đặt faction home.
/f claim – Mua đất cho faction.
/f autoclaim – Bật chế đột tự mua đất trống.
/f unclaim , declaim – Bán đất tại vị trí đang đứng
/f owner [Tên người chơi] – Đặt / Gỡ bỏ quyền sở hữu của một chunk ( 16×16 ) cho một người chơi trong faction.
/f ownerlist – Xem danh sách của chủ sở hữu chunk trong faction.
/f kick [tên người chơi] – Kick một người chơi ra khỏi faction.
/f officer [tên người chơi] – Cho một người làm phó faction.
/f leader [tên người chơi] – Cho một người làm chủ faction.
/f noboom – Bật / tắt nổ trong faction.
/f ally [ tên faction ] – Đồng minh với faction khác.
/f neutral [ tên faction ] – Hủy bỏ faction khỏi danh sách kẻ thù.
/f enemy [ tên faction ] – Đặt một faction thành kẻ thù.
/f money balance – Hiển thị số tiền trong faction
/f money deposit [ số lượng ]– Đóng góp tiền vào faction
/f money withdraw [ số lượng ] – Lấy tiển ra faction
Các lệnh của VIP
/kit vip : Hòm đồ của vip
/fix : Sửa vật đang cầm trên tay
/fix all : Sửa chữa toàn bộ đồ
/hat : Đổi nón của mình
/near : Xem người đang ở gần mình
/viptime : Xem thời gian còn lại của VIP