V-Cube 6 là phiên bản 6x6 của Rubik lập phương được phát minh bởi Panagiotis Verdes. V -Cube 6 có cơ chế xoay không giống Rubik 3x3 mà có cơ chế giống Rubik 4x4, đó là nó không có các viên tâm cố định. Các viên trung tâm có thể tự do di chuyển tới các vị trí khác nhau. Vì vậy V -Cube 6 cũng có phương pháp giải tương tự như Rubik 4x4. Hãy cùng Thủ thuật chơi khám phá cách giải tại bài viết dưới đây.

Phần 1
Các quy ước, kí hiệu

Kết cấu và màu sắc

V-Cube 6 có kết cấu hình lập phương 6 mặt. Mỗi mặt bao gồm 6x6 các mảnh hình vuông, thường được sơn một trong số 6 màu là Xanh lá cây, Xanh da trời, Đỏ, Vàng, Trắng và Cam.

Các quy ước, kí hiệu 0

 

Các viên/ mảnh 

V-Cube 6 được tạo thành bởi 152 mảnh khác nhau trên bề mặt. Trong đó bao gồm:

- Viên góc: gồm 8 viên góc

Các quy ước, kí hiệu 1

- Viên cạnh: gồm 24 mảnh cạnh trong và 24 mảnh cạnh ngoài

Các quy ước, kí hiệu 2

 

Viên trung tâm: gồm 24 mảnh góc trung tâm, 48 mảnh cạnh trung tâm và 24 mảnh trung tâm bên trong.

Các quy ước, kí hiệu 3

 

Các mặt

Các mặt của khối Cube được đặt theo các chữ cái tiếng Anh đại diện cho chúng là:

R ( Right) - Phải

L ( Left) - Trái 

U (Up) - Trên

B ( Back) - Dưới

F ( Front)- Trên

D (Down) - Dưới

 

Các lớp 

Các lớp của khối Cube được kí hiểu bằng mặt liền trước chúng và thêm chữ số 2 hoặc 3 nhỏ ở phía dưới.

Chẳng hạn: Lớp liền kề bên trong lớp F sẽ là lớp F2

Các quy ước, kí hiệu 4

Hướng xoay

- Khi viết các chữ cái  in hoa như R L U D F B E M S ... : có nghĩa là ta tiến hành xoay các mặt tương ứng 90 độ theo chiều kim đồng hồ.

- Khi viết các chữ cái với dấu đằng sau như  R’ L’ U’ D’ F’ B’ E’ M’ S’: ta xoay các mặt tương ứng 90 độ ngược chiều kim đồng hồ.

- Khi viết chữ in hoa và thêm số 2 đằng sau các kí hiệu như R2 L2 U2 D2 F2 B2 E2 M2 S2: ta xoay các mặt tương ứng 180 độ ( chiều nào cũng được ).

 

Vị trí các mảnh

Xác định vị trí của các mảnh được thể hiện  bằng cách liệt kê ra 3 mặt/ lớp mà nó thuộc về.

Ví dụ: Khi viết  F U R, được hiểu đây là mảnh là giao điểm của 3 lớp F, U và R

Phần 2
Tổng quan các bước giải V-Cube 6

Như đã nói ở trên, V - Cube 6 có kết cấu tương tự như Rubik 4x4, vì vậy xét về cách giải, chúng cũng tương đồng với nhau. Nếu bạn đã học qua và nắm được cách giải Rubik 4x4, chắc chắn việc tiếp cận giải V-Cube 6 sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.

V - Cube 6 hoặc Rubik 4x4 hầu hết đều được giải bằng phương pháp Rút gọn. Tức là thông qua một số bước ban đầu để biến đổi các khối Rubik này về dạng tương đồng với  Rubik 3x3x3, sau đó tiến hành giải như một Rubik 3x3 bình thường.

Các bước giải cơ bản như sau:

Bước 1: Giải các viên trung tâm

Bước 2: Giải các viên cạnh bên trong

Bước 3: Giải các viên cạnh bên ngoài

Bước 4: Giải khối Cube theo phương pháp giải Rubik 3x3

Phần 3
Bước 1: Giải các viên trung tâm

Bước 1: Giải các viên trung tâm 0

Để giải bước này, bạn cần phải nắm rõ về vị trí của các màu của khối Rubik như thế nào. Bởi vì khác với Rubik 3x3, các tâm của V- Cube 6 không cố định với nhau vì vậy có thể xảy ra việc các tâm màu không đúng vị trí của chúng. Nếu bạn không chắc chắn, hãy nhìn vào các viên góc để xác định.

Phương pháp giải sau đây dùng để giải quyết các viên trung tâm của mặt U. Sau đó bạn tiếp tục lặp lại với các mặt khác bằng việc chuyển chúng thành mặt U. Các bước giải lần lượt cho một mặt như sau:

 

Bước 1.1: Tìm bất kì một mảnh trung tâm nào mà vị trí đúng của nó là thuộc mặt U. Giữ khối lập phương sao cho mảnh đó nằm trên mặt F hoặc D.

Bước 1.2: Nếu viên đó ở mặt F, xoay mặt F sao cho mảnh này nằm ở vị trí phía trên bên phải, tức là là giao của  lớp U2 (hoặc U3) với lớp R2 ( hoặc R3).

Nếu viên đó nằm ở mặt D, xoay mặt D sao cho mảnh này nằm ở vị trí phía dưới bên phải, tức là giao của lớp F2 ( hoặc F3) và lớp R2 ( hoặc R3).

Bước 1.3: Xoay mặt U sao cho vị trí mà mảnh đó thuộc về sẽ ở phía sau bên phải tức là giao của lớp B2 ( hoặc B3) với lớp R2 ( hoặc R3).

Bước 1.4: Tùy thuộc vào vị trí của mảnh đó hiện tại và vị trí mà nó cần thuộc về, chúng ta sẽ sử dụng một trong số những công thức sau:

 

Vị trí hiện tại

Vị trí cần tới

Công thức

F U2 R3

U B2 R3

 R3 U' L2' U R3' U' L2

F U2 R2

U B2 R2

 R2 U' L2' U R2' U' L2

F U3 R3

U B3 R3

 R2 U' L3' U R3' U' L3

F U3 R2

U B3 R2

 R2 U' L3' U R2' U' L3

D F2 R3

U B2 R3

 R32 U' L22 U R32 U' L2

D F2 R2

U B2 R2

 R22 U' L22 U R22 U' L2

D F3 R3

U B3 R3

 R32 U' L32 U R32 U' L32

D F3 R2

U B3 R2

 R22 U' L32 U R22 U' L32

Bước 1: Giải các viên trung tâm 1

Bước 1.5: Lặp lại các bước từ 1.1 đến 1.4 để hoàn thành tất cả 16 mảnh trung tâm của mặt U về vị trí đúng.

Bước 1.6:  Cầm Rubik sao cho các mặt chưa giải lần lượt thành mặt U. Lặp lại các bước từ 1.1 đến 1.5 cho tất cả các mặt để hoàn thành việc giải các mảnh trung tâm của V - Cube 6

Phần 4
Bước 2: Giải các viên cạnh trong

Trong bước này, mục tiêu của chúng ta đó là ghép cặp các viên cạnh bên trong của mỗi cạnh cho khớp màu. Để giải các viên cạnh bên trong, chúng ta tiến hành theo các bước sau:

Bước 2: Giải các viên cạnh trong 0

Bước 2.1: Tìm bất cứ mảnh cạnh bên trong nào chưa được khớp với nhau. Giữ khối Rubik sao cho mảnh này nằm ở vị trí U B L3

Bước 2.2: Tìm mảnh cạnh bên trong còn lại. Sử dụng những thao tác xoay bất kì để đưa mảnh cạnh này về vị trí U F R3.

Bước 2.3: Tìm bất kì một cạnh bên trong chưa khớp nào khác và đặt chúng ở vị trí U R nhưng chỉ được sử dụng các phép xoay mặt L/R/D để không làm ảnh hưởng tới các mảnh khác. Nếu không có cặp canh bên trong không khớp, thì thực hiện bước xoay U2 R3 U2 R3 U2 R3 U2 R3 U2 R3 để tạo ra một số cặp cạnh bên trong không khớp nhau.

Bước 2.4: Thực hiện công thức: R3 B' R B R3' để ghép cặp 2 mảnh ở bước 2.1 và 2.2

Bước 2.5: Thực hiện lại các bước từ 2.1 đến 2.4 để liên kết tất cả các cặp cạnh bên trong với nhau.

 

Phần 5
Bước 3: Giải các viên cạnh ngoài

Trong bước này, chúng ta cần ghép các viên cạnh bên ngoài với cặp viên cạnh bên trong đã hoàn thành ở bước 3. Các bước cần thực hiện ở đây bao gồm:

Bước 3: Giải các viên cạnh ngoài 0

Bước 3.1: Tìm bất kì cạnh bên ngoài nào mà đang không khớp với cặp cạnh bên trong. Giữ khối lập phương sao cho mảnh đó nằm ở vị trí U F R2.

Bước 3.2: Tìm cặp cạnh  bên trong phù hợp với cạnh đã xác định ở bước 3.1. Sử dụng bất cứ bước di chuyển nào nhằm đưa cặp cạnh đó về vị trí U B.

Bước 3.3: Kiểm tra xem cặp cạnh bên trong có hiển thị  khác màu ở mặt U so với mảnh cạnh ngoài không.

Nếu không, tiến hành lật cặp cạnh bên trong bằng cách thực hiện B' U R' U'

Bước 3.4:  Tìm bất kì một mảnh cạnh ngoài nào chưa đúng vị trí và đặt nó vào vị trí U R B2 mà không làm ảnh hưởng các mặt khác.

Nếu không có mảnh nào như vậy, thì thực hiện công thức U2 R2 U2 R2 U2 R2 U2 R2 U2 R2 để sinh ra một số mảnh cạnh sai vị trí.

Bước 3.5: Thực hiện  R2 B' R B R2'. 

Bước 3.6: Lặp lại các bước từ 3.1 đến 3.5 để giải tất cả các mảnh cạnh bên ngoài.

 

Phần 6
Bước 4: Giải khối Cube theo phương pháp giải Rubik 3x3

Sau bước 3, chúng ta đã có một khối lập phương 6x6 được rút gọn về thành một khối 3x3 do đã giải hết các tâm và các cạnh. Từ đây, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp giải Rubik 3x3 để thực hiện. Nếu bạn chưa học cách giải Rubik 3x3, xem bài viết hướng dẫn của Thủ thuật chơi nhé.

Tuy nhiên, cũng giống như khi giải khối Rubik 4x4, do khác kết cấu của Rubik 3x3, cho nên chúng ta sẽ gặp phải một số trường hợp đặc biệt, được gọi là Lỗi Chẵn Lẻ. Ví dụ: một cạnh bị lật, hoặc hai cạnh bị hoán đổi cho nhau… Để giải quyết chúng ta có một số công thức như sau:

- Để lập cạnh vị trí UF như hình, thực hiện công thức: R1232 B2 L U2 L23 U2 R23' U2 R23 U2 F2 R23 F2 L123' B2 R1232. 

- Để hoán đổi các cặp cạnh UF và UB, thực hiện công thức:  U232 R232 U1232 R232 U2 R232

Bước 4: Giải khối Cube theo phương pháp giải Rubik 3x3 0

Nếu khi kết thúc, bạn gặp phải trường hợp hai góc bị hoán đổi cho nhau vì phương pháp giải Rubik 3x3 là giải góc cuối cùng, thì trước tiến cũng trao đổi hai góc các cạnh bằng cách sử dụng công thức thứ 2 ở trên, sau đó lại giải khối lập phương 1 lần nữa.

 

Phần 7
Lỗi Chẵn Lẻ

Lỗi chẳn lẻ xảy ra do việc áp dụng cách giải Rút gọn trong việc giải các Rubik NXN ( biến các Rubik lớn hơn về dạng Rubik 3x3 rồi dùng cách giải Rubik 3x3 để giải tiếp) trong khi đó, có các Rubik chẵn như 4x4, 6x6… lại có kết cấu khác Rubik 3x3.

Lật 1 cạnh

Lỗi  Chẵn Lẻ 0

R23' U2 L23 F2  L23' F2 R232 U2 R23 U2 R23' U2 F2 R232 F2

 

Lật 2 viên cạnh ngoài

Lỗi  Chẵn Lẻ 1

R2' U2 L2 F2 L2' F2 R22 U2 R2 U2 R2' U2 F2 R22 F2

 

Lật 2 viên cạnh trong

Lỗi  Chẵn Lẻ 2

R3' U2 L3 F2 L3' F2 R32 U2 R3 U2 R3' U2 F2 R32 F2

 

Hoán đổi 2 cạnh đối diện

Lỗi  Chẵn Lẻ 3

U1232 R1232 U2 R232 U2 R1232 U1232

 

Hoán đổi 2 cạnh kề nhau

Lỗi  Chẵn Lẻ 4

R232 U2 R232 U1232 R232 U123 U23 R2 (U R U) (R' U' R' U') (R' U R' U')

 

Hoán đổi 2 viên cạnh đối diện

Lỗi  Chẵn Lẻ 5

L3' U2 L3' U2 F2 L3' F2 R3 U2 R3' U2 L32

 

Tham khảo thêm cách giải Rubik khác

Cách giải Rubik tam giác

- Cách giải Rubik 2x2x2

Cách giải Rubik Skewb Cube

- Cách giải Rubik 4x4x4

- Cách giải Rubik Gương ( Mirror)

- Cách giải Rubik 5x5x5

Chúc các bạn thành công !

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?
Cảm ơn bạn đã đánh giá! Hy vọng chúng tôi sẽ làm bạn hài lòng hơn trong lần tới.
Bài viết liên quan

Có 35 bình luận

Bình luận bài viết.
team roblox TM
1 tháng trước
Ở bước giải các viên trung tâm R2 U' L3' U R3' U' L3 hình như sai sai sao ạ? R3 U' L3' U R3' U' L3 thì đúng hơn ạ? 🥲
team roblox TM
1 tháng trước
Cho em hỏi công thức ở phần Hoán đổi 2 viên cạnh đối diện khi có lỗi chẵn lẻ có sai sót đâu không ạ, em làm không được? Xem giúp em với 🥲
Khue Nguyen
2 năm trước
R23, R123 là sao ạ
Thủ thuật chơi Channel
2 năm trước
R23 được hiểu là xoay cả lớp R2 và R3 ( lớp bên trong của Rubik)
Đạt Bui
2 năm trước
Mình vẫn chưa hiểu bước 1,bước 1 là làm sao vậy? Cái nào là công thức? cái nào vị trí hiện tại?cái nào là nơi đến?
Tai Tran
3 năm trước
Cái này bị gì vậy ?
Bình luận Hướng dẫn cách giải V-Cube 6 hay Rubik 6x6
Thủ thuật chơi Channel
3 năm trước
Cái này là lỗi chẵn lẻ khi giải, bạn tham khảo cách hoán vị 2 góc của 4x4, cách giải tương tự: https://thuthuatchoi.com/cac-truong-hop-loi-dac-biet-parity-khi-giai-rubik-4x4.html#content-6
307
Thích
35
Bình luận
Trang chủ
Video
Chia sẻ

Trả lời

Chọn ảnh